Nội Dung Tóm Tắt Bài Viết
Bảng chỉ dẫn an toàn MSDS (Material Safety Data Sheet)
MSDS là Bảng chỉ dẫn an toàn (tiếng Anh viết tắt MSDS từ Material Safety Data Sheet) là một dạng văn bản chứa các dữ liệu liên quan đến các thuộc tính của một hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra để cho những người cần phải tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó, không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm việc với nó một cách an toàn hay các xử lý cần thiết khi bị ảnh hưởng của nó.
Các hàng cần phải có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS:
- Những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi…
- Thực phẩm chức năng, mỹ phẩm… dang bột, dạng lỏng cần có MSDS, tên sản phẩm cụ thể, nhà sản xuất. Những mặt hàng này khi chuyển qua đường hàng không đi Quốc tế, an ninh hàng không tại sân bay yêu cầu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS để kiểm tra các thành phần trong bảng chỉ dẫn có thực sự an toàn với người tiêu dùng khi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp hay không.
- Bia, rượu cần kiểm tra nồng độ cồn, các sản phẩm có độ cồn dưới 5% có thể xuất được không cần MSDS, các sản phẩm trên 5% độ cồn cần có MSDS và công văn cam kết đi kèm.
Người bảng chỉ dẫn an toàn MSDS:
MSDS sẽ do shipper (người gửi có thể là công ty sản xuất, nhà phân phối – công ty thương mại, cá nhân…) cung cấp để khai báo. Một MSDS hoàn chỉnh yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi cho đến các thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và hình thức được phép vận chuyển (qua đường hàng không hoặc đường biển).
Một MSDS cần có mộc tròn của công ty sản xuất hoặc công ty phân phối sản phẩm, hoặc người gửi có vai trò pháp lý. Lô hàng kèm theo MSDS sẽ gửi từ các đơn vị đại lý vận chuyển, sau đó chuyển qua DHL, FedEx, TNT, UPS, tiếp theo Hải quan An ninh hàng không sẽ có trách nhiệm kiểm tra thực tế MSDS và hàng hoá. Nếu sai phạm, người gửi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm: Lô hàng sẽ bị tạm giữ, yêu cầu lập biên bản, đóng phạt sau đó hàng hoá có thể được trả về hoặc có thể bị huỷ.
Các thành phần trong bảng chỉ dẫn an toàn MSDS
- Product and company identification (tên hàng hóa và công ty)
- Physical and chemical properties: Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v
- Composition/information on ingredient: Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như axít, chất ôxi hóa.
- Hazards identification: Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.
- First aid measures: Biện pháp sơ cứu trong trường hợp tiếp xúc với mắt, với da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp.
- Fire-fighting measures: Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.
Các thành phần trong bảng chỉ dẫn an toàn MSDS
7. Accidental release measures: Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.
8. Handling and storage: Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.
9. Exposure controls/personal protection: Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.
10. Toxicological information: Thông tin về chất độc trong hàng hóa.
11. Disposal considerations: Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.
12. Ecological information: Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.
13. Transport information: Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển.
14. Regulatory information: quy định về việc sử dụng các biện pháp bảo vệ khi tiếp xúc như găng tay, khẩu trang…
15. Other information.