Nội Dung Tóm Tắt Bài Viết
Thủ tục hải quan điện tử xuất khẩu sản phẩm đối với nguyên, vật tư tự cung ứng để sản xuất hàng xuất khẩu
+Trình tự thực hiện:
-
Đối với cá nhân, tổ chức:
* Đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư do người khai hải quan tự sản xuất; nhập khẩu để tiêu thụ nội địa hoặc mua tại thị trường Việt Nam và đưa vào cung ứng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu:
– Khi mua nguyên liệu tại thị trường Việt Nam và đưa nguyên liệu, vật tư vào cung ứng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, người khai hải quan không phải làm thủ tục hải quan (riêng doanh nghiệp chế xuất, khi mua nguyên liệu, vật tư để cung ứng phải làm thủ tục hải quan theo quy định hiện hành về thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào doanh nghiệp chế xuất);
– Trước khi đưa nguyên liệu, vật tư vào cung ứng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu người khai hải quan phải xin phép cơ quan có thẩm quyền nếu nguyên liệu, vật tư cung ứng thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu phải có giấy phép; không được cung ứng nguyên liệu, vật tư thuộc danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu;
– Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm, người khai hải quan phải khai thông tin về chứng từ cung ứng nguyên vật liệu theo các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục XII Quy định này.
* Việc gửi thông tin, tiếp nhận thông tin thực hiện tương tự thủ tục đăng ký hợp đồng gia công quy định tại Phần I, Mục I, Phụ lục I Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
Bước 1:Khai định mức gia công:
Khi khai định mức gia công người khai hải quan thực hiện:
- Tạo thông tin khai hải quan điện tử về định mức theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại mẫu số 7 hoặc mẫu số 8 (nếu là định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu gốc), Phụ lục XI, Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai.
- Gửi thông tin khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan
Bước 2. Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan
- Nhận “Thông báo từ chối đăng ký định mức” theo Mẫu 16 Phụ lục XI Quy định này, và sửa đổi, bổ sung thông tin về định mức gia công theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
- Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục đăng ký định mức” theo Mẫu 16 Phụ lục XI Quy định này và thực hiện các công việc dưới đây:
– Đối với định mức được Chi cục Hải quan điện tử chấp nhận đăng ký trên cơ sở thông tin khai hải quan điện tử thì người khai hải quan căn cứ định mức đã được chấp nhận đăng ký để thực hiện thủ tục xuất khẩu;
– Trường hợp Chi cục Hải quan điện tử yêu cầu phải nộp/xuất trình hồ sơ để kiểm tra thì người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ theo yêu cầu;
– Trường hợp Chi cục Hải quan điện tử yêu cầu phải nộp/xuất trình hồ sơ và mẫu sản phẩm để kiểm tra thì người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ và mẫu sản phẩm theo yêu cầu.
- Hồ sơ nộp/ xuất trình với cơ quan hải quan khi có yêu cầu bao gồm: bảng định mức gia công in có chữ ký và đóng dấu của người khai hải quan; bản giải trình cụ thể, chi tiết về cơ sở, phương pháp tính định mức của mã hàng kèm theo tài liệu thiết kế kỹ thuật của sản phẩm (như sơ đồ cắt đối với hàng may mặc); mẫu sản phẩm (nếu yêu cầu nộp mẫu).
- Đối với cơ quan hải quan:
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sẽ tự động kiểm tra tiếp nhận và cấp số tham chiếu cho Chứng từ.
Việc phản hồi, kiểm tra thực hiện tương tự thủ tục đăng ký hợp đồng gia công quy định tại Phần I, Mục I, Phụ lục I Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
Thu phí và kiểm tra việc nộp thuế
+Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ nộp/ xuất trình với cơ quan hải quan khi có yêu cầu bao gồm:
+ Bảng định mức gia công in có chữ ký và đóng dấu của người khai hải quan;
+ Bản giải trình cụ thể, chi tiết về cơ sở, phương pháp tính định mức của mã hàng kèm theo tài liệu thiết kế kỹ thuật của sản phẩm (như sơ đồ cắt đối với hàng may mặc); mẫu sản phẩm (nếu yêu cầu nộp mẫu).
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản đăng ký hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,Tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội nghiệp vụ thuôc Chi cục hải quan điện tử..
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt thông quan hàng hoá.
– Lệ phí (nếu có): không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Mẫu số 7- Phụ lục XI, Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
+ Mẫu số 8- Phụ lục XI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC (trường hợp định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu gốc) về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
+ Mẫu số 3- Phụ lục XII, Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001;
– Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 29/2001/QH11 ngày 29/06/2001;
– Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
– Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính;
– Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử;
– Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử.
Liên hệ đặt dịch vụ và tư vấn với chúng tôi
Cảm ơn Quý khách đã quan tâm tới dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu kiện, thư tín trong nước và quốc tế của chúng tôi. Thông tin của Quý khách rất quan trọng đối với chúng tôi. Trong trường hợp Quý khách gửi thông tin nhưng không nhận được phản hồi do hệ thống trục trặc hoặc có sự cố ngoài mong muốn. Xin vui lòng liên hệ với số hotline và các văn phòng chuyển phát trên toàn quốc của chúng tôi.