Nội Dung Tóm Tắt Bài Viết
Thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
I. Trình tự thực hiện:
– Đối với cá nhân, tổ chức:
1. Thủ tục xuất khẩu:
– Khai hải quan;
– Xuất trình hàng hoá để Hải quan kiểm tra;
– Nộp thuế, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
– Nhận hàng xuất khẩu để xuất ra nước ngoài hoặc hàng nhập khẩu để chuyển trả cho chủ hàng;
– Thông báo cho chủ hàng liên hệ trực tiếp với Chi cục Hải quan Bưu cục ngoại dịch hoặc Chi cục Hải quan sân bay quốc tế để giải quyết trường hợp hàng không được xuất khẩu, nhập khẩu, hàng phải xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục nhập khẩu:
– Thực hiện các quy định tại điểm a mục 1 nêu trên.
– Trường hợp hàng hóa không trả được cho chủ hàng thì trước khi chuyển hoàn nước gốc, doanh nghiệp có trách nhiệm xuất trình hàng hoá đó cho Hải quan kiểm tra lại.
– Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý hàng hoá và tự tổ chức trả cho chủ hàng sau khi Hải quan có quyết định thông quan.
3. Túi ngoại giao, túi lãnh sự:
Thực hiện theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Hải quan và Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
4. Thủ tục chuyển cửa khẩu :
Ban hành kèm theo Thông tư này Phiếu chuyển bưu phẩm, bưu kiện, vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (ký hiệu HQ02-CCKBĐ).
Phiếu này được sử dụng trong trường hợp hàng hoá xuất khẩu chuyển cửa khẩu từ Chi cục Hải quan Bưu điện quốc tế đến Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất và hàng hoá nhập khẩu chuyển cửa khẩu từ Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập đến Chi cục Hải quan Bưu điện quốc tế.
– Đối với cơ quan hành chính Nhà nước:
1. Thủ tục xuất khẩu:
– Làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu theo đúng quy định.
– Trường hợp hàng hoá không đủ điều kiện xuất khẩu thì Hải quan thông báo để doanh nghiệp làm thủ tục hoàn trả cho chủ hàng (trừ hàng hoá là mặt hàng cấm xuất khẩu phải xử lý theo quy định của pháp luật).
– Niêm phong hải quan xe chuyên dụng chở hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan để chuyển tới cửa khẩu xuất.
2. Thủ tục nhập khẩu:
– Làm thủ tục hải quan cho hàng hoá nhập khẩu theo đúng quy định.
– Làm thủ tục hoàn trả cho doanh nghiệp số tiền thuế đã thu (nếu có) theo quy định về hoàn thuế của Bộ Tài chính đối với trường hợp hàng hóa không trả được cho chủ hàng phải chuyển hoàn nước gốc và trường hợp doanh nghiệp khai không đúng loại hình.
3. Túi ngoại giao, túi lãnh sự:
Thực hiện theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Hải quan và Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
4. Thủ tục chuyển cửa khẩu :
+ Trách nhiệm của Chi cục Hải quan lập phiếu:
– Lập 02 phiếu;
– Giao 02 phiếu cùng hàng hoá cho doanh nghiệp để chuyển cho Chi cục Hải quan tiếp nhận.
+ Trách nhiệm của Chi cục Hải quan tiếp nhận phiếu:
– Tiếp nhận 02 phiếu và hàng hoá;
– Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên 02 phiếu;
– Lưu 01 phiếu, chuyển trả 01 phiếu cho Chi cục Hải quan lập phiếu.
II. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Số lượng hồ sơ, bao gồm: 01 bộ gốc.
III. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
– Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
– Lệ phí: Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Phiếu chuyển bưu phẩm, bưu kiện, vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo Thông tư 33/2003/TT-BTC ngày 16/4/2003.
Tờ khai hải quan theo QĐ 1257/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
– Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Hải quan
+ Nghị định của Chính phủ số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005.
+ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Thông tư liên tịch của các Bộ số 33/2003/TT-BTC ngày 16/4/2003.
+ Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
Liên hệ đặt dịch vụ và tư vấn với chúng tôi
Cảm ơn Quý khách đã quan tâm tới dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu kiện, thư tín trong nước và quốc tế của chúng tôi. Thông tin của Quý khách rất quan trọng đối với chúng tôi. Trong trường hợp Quý khách gửi thông tin nhưng không nhận được phản hồi do hệ thống trục trặc hoặc có sự cố ngoài mong muốn. Xin vui lòng liên hệ với số hotline và các văn phòng chuyển phát trên toàn quốc của chúng tôi.